– Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề ngiệp luật sư Việt Nam do Hội đồng Luật sư toàn quốc – Liên đoàn Luật sư Việt Nam thông qua ngày 13/12/2019 theo Quyết định số 201/QĐ-HĐLSTQ.
– Là cơ sở để xây dựng các giá trị chuẩn mực của nghề luật sư; Thực hiện việc giám sát, xem xét khen thưởng, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý kỷ luật đối với Luật sư trong tổ chức xã hội nghề nghiệp Luật sư.
– Gồm 06 Chương, 32 Quy tắc.
Tóm tắt nội dung bộ quy tắc:
LỜI NÓI ĐẦU
– Nghề luật sư là nghề cao quý:
+ hoạt động nghề nghiệp góp phần bảo vệ công lý, độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
+ góp phần phát triển kinh tế – xã hội, sự nghiệp dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
– Tính chuyên nghiệp và đạo đức nghề nghiệp là nền tảng cơ bản của nghề luật sư.
– Bộ quy tắc:
+ quy định những chuẩn mực về đạo đức và ứng xử nghề nghiệp.
+ là thước đo phẩm chất đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp của luật sư.
CHƯƠNG I – QUY TẮC CHUNG
Quy tắc 1: Sứ mệnh của Luật sư
Quy tắc 2: Độc lập, trung thực, tôn trọng sự thật khách quan
Quy tắc 3: Giữ gìn danh dự, uy tín và phát huy truyền thống của Luật sư (02 quy tắc nhỏ)
Quy tắc 4: Tham gia hoạt động cộng đồng (02 quy tắc nhỏ)
CHƯƠNG II – QUAN HỆ VỚI KHÁCH HÀNG
MỤC 1: NHỮNG QUY TẮC CƠ BẢN
Quy tắc 5: Bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng
Quy tắc 6: Tôn trọng khách hàng
Quy tắc 7: Giữ bí mật thông tin (02 quy tắc nhỏ)
Quy tắc 8: Thù lao
Quy tắc 9: Những việc luật sư không được làm trong quan hệ với khách hàng (10 quy tắc nhỏ)
MỤC 2: NHẬN VỤ VIỆC
Quy tắc 10: Tiếp nhận vụ việc của khách hàng (05 quy tắc nhỏ)
Quy tắc 11: Từ chối tiếp nhận vụ việc của khách hàng (04 quy tắc nhỏ)
MỤC 3: THỰC HIỆN VỤ VIỆC
Quy tắc 12: Thực hiện vụ việc của khách hàng (04 quy tắc nhỏ)
Quy tắc 13: Từ chối tiếp tục thực hiện vụ việc của khách hàng (13.1: Có thể từ chối – 05 trường hợp; 13.2. Phải từ chối – 03 trường hợp)
Quy tắc 14: Giải quyết khi luật sư đơn phương chấm dứt thực hiện dịch vụ pháp lý
Quy tắc 15: Xung đột về lợi ích (15.1. Định nghĩa; 15.2. Chủ động tránh xảy ra XĐLI; 15.3. Phải từ chối – 7 trường hợp; 15.4. Có thể nhận hoặc thực hiện – 03 trường hợp).
MỤC 4: KẾT THÚC VỤ VIỆC
Quy tắc 16: Thông báo kết quả thực hiện vụ việc
CHƯƠNG III – QUAN HỆ VỚI ĐỒNG NGHIỆP
Quy tắc 17: Tình đồng nghiệp của Luật sư (02 quy tắc nhỏ)
Quy tắc 18: Tôn trọng và hợp tác với đồng nghiệp (02 quy tắc nhỏ)
Quy tắc 19: Cạnh tranh nghề nghiệp
Quy tắc 20: Ứng xử khi có tranh chấp quyền lợi với đồng nghiệp (02 quy tắc nhỏ)
Quy tắc 21: Những việc Luật sư không được làm trong quan hệ với đồng nghiệp (08 quy tắc nhỏ; 21.5. Hành vi nhằm mục đích giành giật khách hàng – 03 trường hợp)
Quy tắc 22: Ứng xử của Luật sư trong tổ chức hành nghề luật sư (22.1. Tôn trọng, cư xử đúng mực…; 22.2. …. chịu trách nhiệm nếu – 02 trường hợp)
Quy tắc 23: Ứng xử của luật sư hành nghề với tư cách cá nhân (02 quy tắc nhỏ).
Quy tắc 24: Quan hệ với người tập sự hành nghề luật sư (24.1. Tận tâm, nhiệt tình, trách nhiệm, đối xử tôn trọng; 24.2. Không được làm – 4 trường hợp)
Quy tắc 25: Quan hệ của Luật sư với tổ chức xã hội – nghề nghiệp luật sư (02 quy tắc nhỏ)
CHƯƠNG IV – QUAN HỆ VỚI CƠ QUAN, NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ TỤNG
Quy tắc 26: Quy tắc chung khi tham gia tố tụng (02 quy tắc nhỏ)
Quy tắc 27: Ứng xử tại phiên tòa (03 quy tắc nhỏ)
Quy tắc 28: Những việc luật sư không được làm trong quan hệ với các cơ quan tiến hành tố tụng và người tiến hành tố tụng (03 quy tắc nhỏ)
CHƯƠNG V – QUAN HỆ VỚI CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHÁC
Quy tắc 29: Ứng xử của luật sư trong quan hệ với các cơ quan nhà nước khác (03 quy tắc nhỏ)
Quy tắc 30: Ứng xử trong quan hệ với các tổ chức, cá nhân khác
CHƯƠNG VI – CÁC QUY TẮC KHÁC
Quy tắc 31: Thông tin, truyền thông (03 quy tắc nhỏ)
Quy tắc 32: Quảng cáo (02 quy tắc nhỏ)
- Xúc phạm nhân phẩm, danh dự của người khác sẽ bị xử lý như thế nào?
- Đang làm thủ tục ly hôn mà chồng âm thầm bán tẩu tán tài sản thì phải làm thế nào?
- Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Công ty nợ lương thì có được tự ý thôi việc hay không?
- Cho người yêu cũ mượn tiền không có giấy tờ có đòi lại được không?