Thủ tục mua nhà ở xã hội mới nhất năm 2025

Thủ tục mua bán nhà ở xã hội hiện nay được thực hiện theo quy định tại Luật nhà ở năm 2023, Nghị định 100/2024/NĐ-CP ngày 26/07/2024 của Chính phủ và Thông tư 05/2024/TT-BXD ngày 31/07/2024 của Bộ Xây dựng, cụ thể như sau:

I. Các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội:

– Căn cứ theo quy định tại Điều 76 Luật Nhà ở năm 2023 thì các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội bao gồm: 

“1. Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

2. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

3. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu

4. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

5. Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

6. Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

7. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

8. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

9. Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật này, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật này.

10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

11. Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.

12. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

II. Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

Căn cứ theo Điều 78 Luật Nhà ở 2023, Điều 29 và Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP thì điều kiện mua nhà ở xã hội 2025 cần đáp ứng như sau:

– Đối tượng (1), từ (4) đến (10) mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

+ Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó. Chưa được mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội.

+ Chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó.

+ Hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu.

+ Trường hợp thuộc đối tượng quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023 thì phải không đang ở nhà ở công vụ.

– Điều kiện về thu nhập: Đối với đối tượng (5), (6), (8):

+ Trường hợp người đứng đơn là người độc thân thì có thu nhập hằng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.
+ Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hằng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng tính theo bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.
+ Thời gian xác định điều kiện về thu nhập trong 1 năm liền kề, tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.

Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập trong 1 năm liền kề tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.
– Đối với đối tượng (5) không có hợp đồng lao động:
+ Nếu là người độc thân thì thu nhập hằng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng. Nếu đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hằng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng.

– Đối với đối tượng (2), (3), (4): Phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ.

– Đối với đối tượng (7): 

+ Trường hợp người đứng đơn là người độc thân thì có thu nhập hằng tháng thực nhận không quá tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị nơi công tác, quản lý xác nhận.

+ Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật: Người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó đều thuộc đối tượng (7) thì có tổng thu nhập hằng tháng thực nhận không quá 2,0 lần tổng thu nhập của sĩ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị nơi công tác, quản lý xác nhận; Vợ (chồng) của người đứng đơn không thuộc đối tượng (7) có tổng thu nhập hằng tháng thực nhận không quá 1,5 lần tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận. Trường hợp vợ (chồng) của người đứng đơn không có Hợp đồng lao động thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện xác nhận điều kiện về thu nhập.

III. Hồ sơ đề nghị mua nhà ở xã hội 

a. Đơn mua nhà ở xã hội (Mẫu số 01, phụ lục II Nghị định 100/2024/NĐ-CP).

b. Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được mua nhà ở xã hội, trong đó:

– Đối tượng 1 thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

– Đối tượng 2, 3, 4 thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định.

– Các đối tượng 5, 6, 8, 10, 11 thực hiện theo Mẫu số 01 tại phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.

– Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng 7 thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

c. Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở

– Mẫu số 02 (đối với trường hợp chưa có nhà ở) phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.

– Mẫu số 03 (đối với trường hợp có nhà ở) phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.
Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 tại phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.

d. Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập

– Đối tượng 5, 6, 7, 8 là Mẫu số 04 tại phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.
Đối tượng 5 nhưng không có hợp đồng lao động là Mẫu số 05 tại phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.

– Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 tại phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.

IV. Khi mua nhà ở xã hội, người dân được hưởng lãi suất vay như thế nào?

– Mức lãi suất: Theo mục a khoản 3 điều 48 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, mức lãi suất cho vay bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định theo từng thời kỳ.

– Lãi suất nợ quá hạn: Bằng 130% lãi suất cho vay.

– Mức vốn vay: Tối đa bằng 80% giá trị hợp đồng mua, thuê, thuê mua nhà; nếu xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở thì mức vốn cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự toán hoặc phương án sử dụng vốn (tối đa 1 tỉ đồng) và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.

– Thời hạn vay: Tối đa không quá 25 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.

Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty Luật Vilaco về “Thủ tục mua nhà ở xã hội mới nhất năm 2025″. Quý khách hàng có thắc mắc hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ, xin liên hệ hotline để Luật sư và các chuyên viên pháp lý tư vấn, giải đáp.