Thủ tục thành lập Cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ năm 2024
Các bước thành lập Cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật như: Luật khoa học và công nghệ 2013, sửa đổi bổ sung năm 2018; Nghị định 08/2014 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật khoa học và công nghệ; Thông tư 03/2014/TT-BKHCN hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ; Quyết định 97/2009/QĐ-TTG về việc ban hành danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ nhưng không phải ai cũng có thể nghiên cứu để hoàn thiện một bộ hồ sơ thành lập Cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ
Bài viết này được các Luật sư của công ty biên soạn, cô đọng tất cả các quy định hiện hành để tư cho khách hàng kiến thức cần biết để thành lập Cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ
I. Khái niệm
Cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ là các tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ chủ yếu là nghiên cứu khoa học, nghiên cứu khai thác, phát triển công nghệg, thực hiện các hoạt động dịch vụ khoa học, công nghệ.
Các cơ sở này có thể là các viện nghiên cứu, viện hàn lâm, trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, trạm quan trắc hoặc bất kỳ tên gọi nào khác mà được điều chỉnh bởi các văn bản quy phạm pháp luật nêu trên.
II. Điều kiện Cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ
Theo quy định của Điều 11 Luật Khoa học và Công nghệ, thành lập Cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Điều kiện về điều lệ, tổ chức, mục tiêu, phương hướng hoạt động khi thành lập tổ chức khoa học và công nghệ.
a) Điều kiện và tên Cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ
- Gồm tên đầy đủ, tên giao dịch quốc tế, tên viết tắt (nếu có).
- Tên được lựa chọn bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. Có thể kèm theo chữ F, J, Z, W, số, ký hiệu, phát âm được.
- Phải thể hiện hình thức của tổ chức và tên riêng của tổ chức.
- Tên gọi tổ chức khoa học công nghệ:
- Phù hợp với hoạt động chính;
- Không trùng với tổ chức khoa học – công nghệ khác;
- Không sử dụng các từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục;
- Không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ,…
b) Các hành vi bị cấm đối với các Cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ
- Lợi dụng hoạt động khoa học và công nghệ để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; gây thiệt hại đến tài nguyên, môi trường, sức khỏe con người; trái với đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc.
- Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ; chiếm đoạt, chuyển nhượng, chuyển giao bất hợp pháp kết quả khoa học và côngnghệ.
- Tiết lộ tài liệu, kết quả khoa học và công nghệ thuộc danh mục bí mật nhà nước; lừa dối, giả mạo trong hoạt động khoa học và công nghệ.
- Cản trở hoạt động khoa học và công nghệ hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
c) Một số điều kiện khác khi thành lập Cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ
- Điều kiện trụ sở chính: Có địa chỉ xác định, có số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có);
- Có người đại diện theo pháp luật;
- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn phù hợp mục tiêu, phương hướng hoạt động;
- Lĩnh vực hoạt động thuộc một trong các lĩnh vực: Triển khai thực nghiệm, sản xuất thử nghiệm; Sản xuất, kinh doanh sản phẩm là kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ;Dịch vụ khoa học và công nghệ.
- Trường hợp tổ chức khoa học – công nghệ do cá nhân thành lập thì thực hiện theo các lĩnh vực được quy định tại Quyết định 97/2009/QĐ-TTG;
- Có quy định cơ cấu, tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn các chức danh trong bộ máy;
- Có vốn điều lệ gồm tiền mặt và các tài sản khác có giá trị tương đương;
- Có quy định cụ thể điều kiện, trình tự, thủ tục sáp nhập, chia, tách, giải thể (nếu có);
- Có văn bản cam kết tuân thủ các quy định pháp luật.
2. Điều kiện về nhân lực khi thành lập Cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ
Nhân lực khi thành lập Cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ phải có điều kiện sau:
- Có ít nhất 05 người có trình độ đại học trở lên. Trong đó, ít nhất 30% có trình độ chuyên môn phù hợp với lĩnh vực và ít nhất 40% làm việc chính thức;
- Nếu là viện phải có ít nhất 1 người có trình độ tiến sỹ phù hợp;
- Trường hợp phát triển ngành khoa học và công nghệ mới phải có ít nhất 01 người có trình độ đại học trở lên thuộc ngành đăng ký hoạt động chính thức.
- Trường hợp cán bộ, công chức viên chức tham gia tổ chức khoa học – công nghệ ngoài công lập thì phải tuân thủ quy định luật cán bộ, công chức, viên chức.
- Người đứng đầu tổ chức khoa học – công nghệ công lập:
- Có bằng đại học trở lên;
- Có năng lực chuyên môn phù hợp;
- Ít nhất 01 năm kinh nghiệm quản lý.
III. Trình tự, thủ tục đăng ký thành lập Cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ
1. Hồ sơ đăng ký Cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ
Hồ sơ đăng ký thành lập và hoạt động của Cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ theo mẫu do Luật sư biên soạn;
- Quyết định thành lập Cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ;
- Điều lệ tổ chức hoạt động của Cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ;
- Danh sách nhân lực của Cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ;
- Hồ sơ cá nhân của nhân lực, người đứng đầu tổ chức khoa học công nghệ. (Cụ thể: Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân; các bằng cấp liên quan; Bản sao lý lịch khoa học; Bản sao quyết định bổ nhiệm;….)
- Bảng kê trang thiết bị cơ sở vật chất đáp ứng điều kiện hoạt động của Cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ;
- Các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu/sử dụng hợp pháp các trang thiết bị cơ sở vật chất;
- Hồ sơ chứng minh sử dụng địa điểm của tổ chức khoa học – công nghệ hợp pháp;
- Các giấy tờ pháp lý khác theo quy định tùy thuộc vào ngành, nghề, hình thức tổ chức, hoạt động,.. của tổ chức khoa học – công nghệ (Đăng ký kinh doanh; Đề án thành lập tổ chức khoa học – công nghệ công lập; Giấy chứng nhận đầu tư với tổ chức có vốn nước ngoài;…)
2. Trình tự, thủ tục đăng ký Cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ
Trình tự, thủ tục thành lập Cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ được quy định tại Điều 6, Điều 7 Nghị định 08/2014/NĐ-CP như sau:
a) Đối với Cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ:
- Chuẩn bị 02 bộ hồ sơ gửi về cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 1, Điều 12 Luật Khoa học và công nghệ.
- Thời gian thẩm định hồ sơ: 05 ngày làm việc.
- Thời gian lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan liên quan: 30 ngày làm việc.
- Thời gian ra quyết định thành lập: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được ý kiến thẩm định của các cơ quan liên quan.
- Đối với tổ chức khoa học và công nghệ là cơ sở giáo dục đại học:
- Thành lập thực hiện theo quy định pháp luật về giáo dục đại học;
- Việc thẩm định của cơ sở công lập có sự tham gia Bộ Khoa học và Công nghệ.
b) Đối với Cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài:
Chuẩn bị 02 bộ hồ sơ gửi về cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 1, Điều 12 Luật Khoa học và công nghệ;
- Thời gian thẩm định hồ sơ: 05 ngày làm việc;
- Thời gian lấy ý kiến các cơ quan liên quan, phê duyệt quyết định thành lập và gửi cho các cơ quan liên quan: 60 ngày làm việc;
- Tiến hành thành lập sau khi có phê duyệt quyết định thành lập: 90 ngày làm việc.
c) Đối với Cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ không có vốn nước ngoài, do cá nhân/doanh nghiệp ngoài công lập thành lập thì thời gian thực hiện thủ tục có thể ngắn hơn.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật sư, nếu có bất kỳ thắc mắc nào vui lòng gọi điện đến hotline trên màn hình để được tư vấn cụ thể hơn. Trân trọng.