Quyết định 36/2025/QĐ – TTg được ban hành dự trên các căn cứ pháp lý như Luật Tổ chức Chính phủ số 63/2025/QH15; Luật Thống kê số 89/2015/QH13; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê số 01/2021/QH15. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15/11/2025 sẽ thay thế cho Quyết định 27/2018/QĐ – TTg. Do đó khách hàng thực hiện các thủ tục đăng ký doanh nghiệp, thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, bổ sung ngành nghề sẽ áp dụng hệ thống mã ngành mới kể từ ngày 15/11/2025. Dưới đây là bài viết của Công ty Luật Vilaco về cập nhật “Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam mới nhất trong Quyết định 36/2025/QĐ – TTg về việc ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam” bao gồm như sau:
1. Đối tượng điều chỉnh và phạm vi áp dụng
Quyết định 36/2025/QĐ – TTg quy định rõ mục đích ban hành, tiêu chí xác định ngành kinh tế, danh mục và nội dung ngành kinh tế Việt Nam. Quyết định này được áp dụng đối với cán bộ, ngành, cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam
2. Mục đích ban hành và tiêu chí xác định ngành kinh tế
– Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam được ban hành nhằm bảo đảm tính thống nhất trong hoạt động thống kê nhà nước; Xây dựng hệ thống đăng ký hành chính, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành; Các hoạt động quản lý nhà nước khác có liên quan.
– Ngành kinh tế là tập hợp các hoạt động kinh tế giống nhau dựa trên ba tiêu chí xếp theo thứ tự ưu tiên như sau:
a, Quy trình sản xuất của hoạt động kinh tế;
b, Nguyên liệu đầu vào mà hoạt động kinh tế sử dụng để tạo ra sản phẩm;
c, Đặc điểm sản phẩm đầu ra của hoạt động kinh tế
3. Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam
– Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam bảo đảm phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế diễn ra trong lãnh thổ Việt Nam và bảo đảm so sánh quốc tế. Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam bao gồm: Danh mục ngành kinh tế Việt Nam; Nội dung ngành kinh tế Việt Nam.
– Danh mục ngành kinh tế Việt Nam gồm 5 cấp như sau:
a) Ngành cấp 1 gồm 22 ngành được quy định theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến V;
b) Ngành cấp 2 gồm 87 ngành được hình thành theo từng ngành cấp 1 tương ứng và mỗi ngành được đánh mã số bằng hai chữ số từ 01 đến 99;
c) Ngành cấp 3 gồm 259 ngành được hình thành theo từng ngành cấp 2 tương ứng và mỗi ngành được đánh mã số bằng ba chữ số từ 011 đến 990;
d) Ngành cấp 4 gồm 495 ngành được hình thành theo từng ngành cấp 3 tương ứng và mỗi ngành được đánh mã số bằng bốn chữ số từ 0111 đến 9900;
đ) Ngành cấp 5 gồm 743 ngành được hình thành theo từng ngành cấp 4 tương ứng và mỗi ngành được đánh mã số bằng bốn chữ số từ 01110 đến 99000.
– Nội dung ngành kinh tế Việt Nam giải thích rõ những hoạt động kinh tế bao gồm các yếu tố được xếp vào từng bộ phận, trong đó:
a) Bao gồm: Những hoạt động kinh tế được xác định trong ngành kinh tế;
b) Loại trừ: Những hoạt động kinh tế không được xác định trong ngành kinh tế nhưng thuộc các ngành kinh tế khác.
4. Hiệu lực thi hành
– Quyết định 36/2025/QĐ – TTg có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2025.
– Quyết định 27/2018/QĐ – TTg ngày 06 tháng 07 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định 36/2025/QĐ – TTg có hiệu lực.
5. Trách nhiệm thi hành
Bộ Tài chính (Cục thống kê); Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định 36/2025/QĐ – TTg.
Link văn bản: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Quyet-dinh-36-2025-QD-TTg-He-thong-nganh-kinh-te-Viet-Nam-675010.aspx
(Tham khảo trên trang Thư viện pháp luật Việt Nam)
Trên đây là toàn bộ nội dung liên quan đến “Bảng tra cứu Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam mới nhất được áp dụng từ ngày 15/11/2025”. Mọi thông tin cần giải đáp hoặc hỗ trợ, quý khách vui lòng liên hệ hotline Công ty Luật Vilaco để được đội ngũ chuyên viên tư vấn tận tình và hỗ trợ kịp thời.
















