Thủ tục thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam

THỦ TỤC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM

Với ưu điểm là giá nhân công, giá thuê đất và các loại thuế phí thấp, Việt Nam đang trở thành điểm đến đầu tư hấp dẫn nhất trong khu vực Đông Nam Á của các nhà đầu tư nước ngoài. Theo thống kê của Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) cho thấy, tính lũy kế đến ngày 20/2/2019, cả nước có 27.900 dự án còn hiệu lực với tổng vốn đăng ký 344,9 tỷ USD. Vốn thực hiện lũy kế của các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài ước đạt gần 194 tỷ USD, bằng 56,2% tổng vốn đăng ký còn hiệu lực, trong đó Hàn Quốc vẫn giữ được vị trí số 1 với 63.7 tỷ đô. Đây thực sự là một con số kỷ lục cho thấy tiềm năng của thị trường Việt Nam là vô cùng lớn.

Với 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn cho công ty nước ngoài đầu tư vào Việt Nam, Công ty Luật Vilaco xin gửi tới bạn đọc thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài (Công ty FDI) theo Luật Đầu tư 2014.

Các bước thực hiện thủ tục thành lập công ty FDI tại Việt Nam: Đầu tư trực tiếp nước ngoài

Bước 1: Nhà đầu tư cần quan tâm đến các vấn đề pháp lý, các hiệp ước Việt Nam tham gia liên quan đến lĩnh vực kinh doanh mà nhà đầu tư mong muốn.

Căn cứ pháp lý:

+ Luật Đầu tư 2014;

+ Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư 2014;

+ Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT quy định thủ tục đầu tư vào Việt Nam;

+ Biểu cam kết WTO quy định ngành nghề đầu tư có điều kiện;

+ Luật Thương mại 2005;

+ Nghị định 09/2018/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại đối với các thương nhân nước ngoài;

Dựa vào các quy định trên, Nhà đầu tư cần đối chiếu quy định, hiệp ước để vạch ra những lĩnh vực được tư do kinh doanh, những lĩnh vực bị hạn chế, những lĩnh vực yêu cầu điều kiện.

Nhà đầu tư cần xem xét tình hình kinh doanh, nhu cầu sản xuất để lựa chọn mô hình công ty cho phù hợp như: công ty cổ phần, công ty TNHH…

Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

+ Sau khi hoàn tất hồ sơ, Nhà đầu tư ký đầu đủ theo quy định nhà đầu tư nộp hồ sơ giấy (bản cứng) xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư;

+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

+ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

+ Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

Đối với nhà đầu tư là cá nhân nước ngoài cần cung cấp:

+ Bản sao chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân;

+ Xác nhận số dư tài khoản tương ứng với vốn dự định thành lập công ty FDI;

Đối với nhà đầu tư là tổ chức nước ngoài cần cung cấp:

+ Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

+ Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

+ Hồ sơ chứng minh trụ sở công ty: Hợp đồng thuê nhà, Bản sao công chứng giấy tờ nhà đất của bên cho thuê: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng; nếu bên cho thuê là công ty: cần cung cấp thêm bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản;

+ Đối với dự án có thuê đất của nhà nước cần nộp thêm: Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

+ Đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ cần nộp thêm: Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

Các khách hàng luôn tin tưởng và sử dụng dịch vụ tại Công ty Luật Vilaco

 

Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, khắc dấu pháp nhân

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư doanh nghiệp nộp hồ sơ tới Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư để cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế;

Thực hiện khắc con dấu công ty, đăng tải con dấu và công bố thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Lưu ý: Sau khi thành lập doanh nghiệp, Nhà đầu tư cần lưu ý mở tài khoản, kê khai thuế và nộp thuế theo quy định tránh các khoản phạt do nộp chậm, nộp thiếu tờ khai…

Công ty Luật Vilaco luôn tự hào là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn đầu tư FDI. Mọi thắc mắc về thủ tục đầu tư vào Việt Nam quý khách hàng hãy gọi đến hotline 0974451886 để gặp trực tiếp luật sư tư vấn.