Mục | Không thuộc diện chịu thuế | Miễn thuế | Thuế suất 0% |
Bản chất | Là những trường hợp đạo luật thuế dự liệu trước, khi các tổ chức, cá nhân tác động vào hàng hoá, dịch vụ trong trường hợp này sẽ không phải nộp thuế. Họ không được coi là đối tượng nộp thuế. | Là những trường hợp đạo luật dự liệu trước, các tổ chức, cá nhân khi thoả mãn các điều kiện đặt ra sẽ được miễn thuế. Họ vẫn là đối tượng nộp thuế theo quy định của pháp luật nhưng không phải nộp thuế. | Là những trường hợp đạo luật qui định trong những trường hợp đặc biệt trong đó tổ chức, cá nhân khi tác động vào đối tượng chịu thuế này sẽ được hưởng mức thuế suất là 0% và họ vẫn là đối tượng nộp thuế của loại thuế đó. |
Căn cứ áp dụng | Không thuộc phạm vi điều chỉnh của một đạo luật thuế. | Thuộc phạm vi điều chỉnh của một đạo luật thuế. | Thuộc phạm vi điều chỉnh của một đạo luật thuế. |
Qui định về hoàn thuế | Không được khấu trừ và hoàn thuế đối với thuế đầu vào đã nộp | Không được khấu trừ và hoàn thuế đối với thuế đầu vào đã nộp | Được hoàn lại thuế khi số thuế đầu vào lớn hơn 0 |
Hệ quả pháp lí | Hệ quả của việc không phải nộp thuế là hệ quả đương nhiên. | Hệ quả được miễn thuế là hệ quả có điều kiện. | Hệ quả số tiền thuế phải nộp là 0 đồng là hệ quả đương nhiên. |
Trình tự, thủ tục | Không phải thực hiện thủ tục pháp lí gì | Cần phải làm hồ sơ xin miễn giảm gửi cơ quan thuế có thẩm quyền. Không phải kê khai, tính thuế | Các tổ chức, cá nhân không cần phải làm đơn xin phép phải tiến hành đăng kí, kê khai bình thường |
Xem thêm: